Chuẩn đầu ra ngành đào tạo Tin học ứng dụng bậc học Cao đẳng

11/11/2011 00:11
Ban hành kèm theo Quyết định số 381/QĐ – ĐHM – ĐT ngày 15 tháng 8 năm 2011 của Viện trưởng Viện Đại học Mở Hà Nội.
  1. Tên ngành đào tạo: Tin học ứng dụng

    Tên tiếng Anh:   Applied Informatics

  2. Trình độ đào tạo
    2.1.Bậc đào tạo: Cao đẳng
    2.2.Bằng tốt nghiệp: Cử nhân

  3. Yêu cầu về kiến thức, năng lực
    3.1.Tri thức chuyên môn:

    1. Kiến thức cơ bản: Lĩnh hội đầy đủ và thấm nhuần nội dung của các môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh, Lý luận chính trị, Pháp luật đại cương. Có kiến thức về rèn luyện thể chất và giáo dục quốc phòng để tham gia bảo vệ Tổ Quốc.Nắm vững và vận dụng tốt các kiến thức cơ bản về các môn Toán cao cấp, Pháp luật đại cương, Ngoại ngữ, Tin học đại cương.
    2. Kiến thức cơ sở ngành: Có kiến thức chuyên môn vững vàng để thích ứng tốt với những công việc khác nhau thuộc lĩnh vực rộng của ngành học:
      -Kiến thức về hệ thống tính toán (Máy tính)
      -Có tư duy về lập trình và các ngôn ngữ lập trình kiến thức về Cấu trúc dữ liệu và giải thuật.
      -Kiến thức về cơ sở dữ liệu, hệ quản trị cơ sở dữ liệu, phương pháp thiết kế và đánh giá cơ sở dữ liệu.
    3. Kiến thức chuyên ngành: hiểu biết sâu rộng và vận dụng tốt các kiến thức chuyên ngành hẹp về:
      -Công nghệ Mạng: khai thác và quản trị các hệ thống mạng máy tính.
      -Công nghệ Đồ họa:các nguyên lý đồ họa, các công cụ đồ họa ứng dụng trong thực tế.
      -Nắm vững và sử dụng tốt các ngôn ngữ lập trình.
      -Thiết kế, xây dựng và khai thác các hệ thống dữ liệu
      -Quản trị và khai thác các hệ thống dữ liệu.
    3.2.Năng lực nghề nghiệp:
    1. Biết vận dụng tư duy thiết kế tổng hợp từ các kiến thức cơ bản, cơ sở,chuyên ngành được đào tạo kết hợp với các kiến thức cá nhân tự trang bị vào các hoạt động chuyên môn:lập trình ứng dụng và triển khai công nghệ Web; Lắp đặt và quản trị hệ thống mạng.
    2. Có khả năng quản trị hệ thống mạng cục bộ; trung tâm quản trị dữ liệu.
    3. Có khả năng lắp ráp, bảo trì máy tính cá nhân.

     

  4. Yêu cầu kề kỹ năng:
    4.1.Kỹ năng cứng:

    1. Biết vận dụng tư duy thiết kế tổng hợp từ các kiến thức cơ bản,cơ sở chuyên ngành được đào tạo kết hợp với các kiến thức cá nhân tự trang bị vào các hoạt động chuyên môn.
    2. Có khả năng triển khai, cài đặt và quản trị các hệ thống thông tin, các hệ thống mạng máy tính và các hệ thống nhúng.
    3. Có năng lực khảo sát thiết kế xây dựng hệ thống thông tin,thiết kế triển khai các hệ thống mạng máy tính và các hệ thống nhúng.
    4. Có khả năng tìm hiểu,tham gia khai thác và chuyển giao các sản phẩm Công nghệ Thông tin.
    5. Có khả năng tham gia triển khai vận hành khai thác Thương mại điện tử dịch vụ hành chính công (chính Phủ điện tử).
    4.2.Kỹ năng mềm:
    1. Có kỹ năng làm việc theo nhóm: Có khả năng tham gia tích cực, có hiệu quả, đúng chức năng trong các nhóm dự án triển khai về CNTT, năng động sáng tạo trong công việc.
    2. Có kỹ năng giao tiếp tốt, sử dụng hiệu quả các công cụ và phương tiện hiện đại vào việc viết và thuyaats trình các báo cáo.
    3. Có khả năng quản lý dự án CNTT, quản lý thời gian và điều hành công việc hiệu quả.

     

  5. 4.3.Kỹ năng ngoại ngữ:
       Đạt trình độ Ngoại ngữ theo chuẩn Tiếng Anh cho các ngành không chuyên ngoại ngữ của Viện Đại Học Mở Hà Nội (tương đương TOEIC 400).
  6. Yêu cầu về thái độ:

    1. Chấp hành tốt đường lối chính sách của Đảng và pháp luật Nhà nước,trong đó nắm vững và thực hiện tốt Luật Giao dịch điện tử và các quy định liên quan đến lĩnh vực CNTT.
    2. Có hiểu biết về Luật Sở hữu trí tuệ và thái độ đúng đắn về vấn đề Bản quyền tác giả.
    3. Có đạo đức nghề nghiệp, ý thức trách nhiệm trong công việc, tinh thần làm việc tập thể và tác phong chuyên nghiệp.
    4. Có ý thức cầu thị, thường xuyên phấn đấu vươn lên nâng cao trình độ chuyên môn, quản lý và nghiệp vụ, luôn tìm tòi sáng tạo trong chuyên môn.
    5. Có thói quen thường xuyên cập nhật tri thức mới thông qua việc đọc và tìm hiểu thông tin trên mạng.

     

  7. Vị trí làm việc dự kiến của sinh viên sau khi tốt nghiệp:

    1. Làm việc ở bộ phận CNTT hoặc ứng dụng CNTT của các đơn vị có nhu cầu (hành chính sự nghiệp, viễn thông, điện lực, đường sắt, xây dựng...).
    2. Làm việc trong các công ty sản xuất, gia công phần mềm trong nước cũng như nước ngoài.
    3. Làm việc trong các công ty tư vẫn về đề xuất giải pháp, xây dựng và bảo trì các hệ thống thông tin, hệ thống mạng và truyền thông, hệ thống nhúng.

     

  8. Khả năng học tập,nâng cao trình độ sau khi ra trường.

    1. Sinh viên ngành CNTT của Viện Đại Học Mở Hà Nội sau khi tốt nghiệp có đủ năng lực học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghề nghiệp.
    2. Đủ trình độ tham gia các khóa học, bồi dưỡng nâng cao ngắn hạn và dài hạn để nâng cao cập nhật kiến thức.
    3. Đủ trình độ học bậc sau đại học(Thạc sỹ,Tiến sỹ) chuyên ngành CNTT tại các Viện, Trường trong và ngoài nước.

     

  9. Các chương trình, tài liệu tham khảo:

    1. Công văn số 2196/BGDĐT-GDDH ngày 22/4/2010 về việc hướng dẫn xây dựng và công bố chuẩn đầu ra ngành đào tạo của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
    2. Chuẩn đầu ra ngành CNTT của một số trường đại học ở Việt Nam.
    3. Website của Hiệp hội máy tính Hoa Kỳ http://www.acm.org/
    4. Chuẩn kỹ sư tin học của Hiệp hội phần mềm Nhật Bản.
(172234 lần xem)